Phụ kiện – Hệ thống tăng đưa đệm va tàu
Bảng lắp đặt xích -1
Nominal dia [mm] | Lc [mm] | Lu [mm] | Ls [mm] | L [mm] | Breaking Test Load [kN] |
25 | 100 | 100 | 88 | N@100+249 | 322.6 |
30 | 120 | 120 | 102 | N@120+276 | 465.0 |
34 | 136 | 136 | 116 | N@136+318 | 596.4 |
38 | 152 | 152 | 129 | N@152+341 | 745.6 |
42 | 168 | 168 | 142 | N@168+369 | 910.4 |
46 | 184 | 184 | 156 | N@184+391 | 1092.8 |
50 | 200 | 200 | 170 | N@200+413 | 1291.0 |
52 | 208 | 208 | 187 | N@208+438 | 1396.9 |
54 | 216 | 216 | 187 | N@216+438 | 1504.9 |
Nominal dia [mm] | Lc [mm] | Ls [mm] | L [mm] | Breaking Test Load [kN] |
25 | 100 | 88 | N@100+176 | 322.6 |
30 | 120 | 102 | N@120+204 | 465.0 |
34 | 136 | 116 | N@136+232 | 596.4 |
38 | 152 | 129 | N@152+258 | 745.6 |
42 | 168 | 142 | N@168+284 | 910.4 |
46 | 184 | 156 | N@184+312 | 1092.8 |
50 | 200 | 170 | N@200+340 | 1291.0 |
52 | 208 | 187 | N@208+374 | 1396.9 |
54 | 216 | 187 | N@216+374 | 1504.9 |
Cấu tạo của Hệ thống tăng đưa bao gồm Bu lông U tăng đưa được kết nối nối xích
1. Thân tăng đưa (Turnbuckle body):
• Phần thân thường có hình dạng tròn, với hai đầu có ren để kết nối bu lông hoặc thanh U.
• Thân có thể được làm từ thép không gỉ, thép mạ kẽm hoặc hợp kim nhôm để chống ăn mòn.
2. Bu lông chữ U (U-bolt):
• Là phần bu lông có hình chữ U, hai đầu có ren để kết nối với xích hoặc cáp.
• Bu lông U được siết chặt bằng đai ốc hoặc bản mã để cố định dây cáp hoặc xích.
3. Chốt điều chỉnh và đai ốc:
• Dùng để điều chỉnh độ căng của xích hoặc cáp bằng cách vặn ren theo hai hướng ngược nhau.
• Có thể thêm đai ốc khóa để tránh hiện tượng tự lỏng trong quá trình sử dụng.
Nguyên lý Hoạt động của Bu lông U Tăng Đưa
• Khi vặn thân tăng đưa, các bu lông ở hai đầu sẽ thu lại hoặc giãn ra, giúp điều chỉnh độ căng của xích hoặc dây cáp.
• Siết chặt giúp giảm độ võng hoặc tăng độ ổn định của hệ thống xích.
• Nới lỏng cho phép tháo hoặc điều chỉnh xích một cách linh hoạt khi cần thiết.
Ứng dụng của Bu lông U Tăng Đưa Nối Xích
1. Hàng hải và cầu cảng:
• Sử dụng trong hệ thống neo đậu tàu để cố định và điều chỉnh độ căng của xích neo, đảm bảo tàu không bị trôi dạt.
• Lắp đặt trong các hệ thống đệm va cầu cảng để giữ đệm ở đúng vị trí khi tiếp xúc với tàu.
2.Công nghiệp và xây dựng:
• Dùng để căng dây cáp trong các kết cấu chịu lực hoặc hệ thống treo.
• Điều chỉnh độ căng trong các hệ thống băng tải hoặc giàn giáo.
3. Ứng dụng dân dụng:
•S ử dụng trong hệ thống hàng rào dây cáp, mái che, hoặc các kết cấu cần căng cáp thép.
Cách Lắp Đặt Bu lông U Tăng Đưa Nối Xích
1. Chuẩn bị thiết bị:
• Kiểm tra bu lông, tăng đưa và xích để đảm bảo không có dấu hiệu gỉ sét hoặc hư hỏng.
• Chọn kích thước bu lông U và tăng đưa phù hợp với tải trọng yêu cầu.
2. Lắp đặt xích hoặc cáp:
• Đặt mắt xích vào bu lông U, sau đó siết đai ốc hoặc bản mã để cố định chắc chắn.
• Đảm bảo bu lông U không bị lệch hoặc siết quá chặt gây biến dạng xích.
3. Điều chỉnh độ căng:
• Vặn thân tăng đưa để điều chỉnh độ căng cho đến khi đạt độ ổn định mong muốn.
• Sử dụng đai ốc khóa để cố định vị trí sau khi điều chỉnh.
4. Kiểm tra và thử nghiệm:
• Kiểm tra toàn bộ hệ thống sau khi lắp đặt để đảm bảo các mối nối chắc chắn.
• Thực hiện thử nghiệm bằng cách tác động lực để xem hệ thống hoạt động ổn định.
Lưu ý an toàn khi lắp đặt maní vào xích neo
- Không dùng quá tải: Đảm bảo maní và xích neo được lựa chọn đúng với tải trọng của hệ thống.
- Kiểm tra định kỳ: Sau khi lắp đặt, cần kiểm tra maní và xích thường xuyên để phát hiện hư hỏng kịp thời.
- Tránh siết quá chặt: Không siết mã ní quá chặt để tránh làm hỏng ren hoặc kẹt chốt.
- Sử dụng các thiết bị bảo hộ: Đeo găng tay và các dụng cụ bảo hộ khi làm việc để tránh chấn thương.
Việc lắp đặt đúng mã ní vào xích neo không chỉ giúp đệm va tàu hoạt động hiệu quả mà còn đảm bảo an toàn cho quá trình neo đậu và vận hành tại cảng biển.
Chất lượng phụ kiện Bích neo tàu
Chất lượng phụ kiện của bích neo tàu được đảm bảo theo các tiêu chuẩn quốc tế như PIANC, BV, hoặc thông qua kiểm định từ các đơn vị thứ ba như TT3 (Quartest 3) Việt Nam, SGS… Với tuổi thọ từ 50 đến 100 năm (tùy thuộc vào điều kiện vận hành cảng), sản phẩm đảm bảo đáp ứng các tiêu chí về năng lượng hấp thụ và phản lực nén trong suốt thời gian sử dụng.
Bên cạnh đó, sản phẩm được bảo hành từ 3 đến 5 năm, tùy thuộc vào yêu cầu thiết kế của từng cảng.
Các công trình đã thực hiện
- Cảng kho xăng dầu K662 – Tổng kho xăng dầu quân đội : NT – CSS 1000H, NT – CSS 1250H
- Cải tạo cảng Quốc Phòng Quân Khu 7 : NT – CSS 800H
- Cảng quốc phòng Quân Khu 7 : NT – CSS 1000H
- Cảng Bắc Vân Phong : NT – CSS 1150H
- Xi măng Xuân Thành – Khánh Hòa : NT – CSS 800H
- Nhà máy Nhiệt Điện Sông Hậu 1- Gói thầu BS04 : NT – CSS 1000H , NT – CSS 1250H
- Cầu cảng A3 và A3 mở rộng – Cảng Gò Dầu, Đồng Nai : NT – CSS 1000H
- Nhà máy xi măng Xuân Thành – Cam Ranh : NT – CSS 800H
- Nhà máy xi măng Thăng Long – Quảng Ninh : NT – CSS 1150H
- Cảng Gò Dầu B – Cảng Đồng Nai : NT – CSS 1000H
- Cảng Vissai – Nghệ An : NT – CSS 1150H
- Cảng Hòa Phát : NT – CSS 1250H
- Cảng xăng dầu 8 Petrolimex Bắc Vân Phong: NT – CSS 1600H
- Cảng Vĩnh Tân 2 – NT CSS 1150H
- Cảng Chu Lai – Trường Hải : NT – CSS 1450H
Các loại đệm chống va khác
NHÀ SẢN XUẤT NGUYỄN TÀI RUBBER
Email : kd.nguyentai@gmail.com , nguyentairubber@gmail.com
Phone/Whatsapp : +84 972491224 – +8497 421 5855