Đệm chống va tàu Lambda, Đệm chống va tàu V, Đệm chống va tàu chữ A
Đệm va Lambda, thường được gọi là đệm va chữ V hoặc đệm va Arch, là loại đệm chống va đa năng và hiệu suất cao trong lĩnh vực hàng hải. Được phát triển dựa trên các phương pháp tiên tiến, đệm va Lambda mang lại khả năng hấp thụ năng lượng vượt trội, đồng thời giảm thiểu lực phản hồi. Một lợi thế lớn của sản phẩm này là khả năng hấp thụ năng lượng cao hơn 26% so với các loại đệm va chữ V truyền thống, trong khi vẫn giữ mức phản lực tương tự. Điều này đặc biệt phù hợp cho các cảng cần quản lý lực và độ lệch cao.
Đệm va Lambda có thể chịu được độ biến dạng lên đến 52,5%, làm cho nó trở thành lựa chọn lý tưởng cho cả các tàu nhỏ và lớn. Thiết kế của đệm va này cho phép lắp đặt theo chiều ngang hoặc dọc, tùy thuộc vào yêu cầu kết cấu của bến cảng. Bên cạnh đó, sản phẩm có độ bền cao và đáng tin cậy, với thời gian sử dụng lâu dài ngay cả trong điều kiện môi trường biển khắc nghiệt.
Để đảm bảo an toàn tối đa, đệm va Lambda thường được neo sâu vào bê tông, giúp gia tăng tính ổn định. Sự kết hợp giữa khả năng hấp thụ năng lượng cao và lực phản hồi thấp giúp giảm thiểu thiệt hại cho cả tàu thuyền và cơ sở hạ tầng cảng trong quá trình cập bến.
Đệm va Lambda của Nguyễn Tài không chỉ đảm bảo khả năng tùy chỉnh linh hoạt mà còn được thiết kế để đáp ứng nhiều yêu cầu khác nhau của các cảng biển. Với các tùy chọn lắp đặt như bulong hóa chất hoặc bulong cơ học, sản phẩm của Nguyễn Tài giúp các cảng biển tối ưu hóa hiệu quả vận hành, đồng thời tiết kiệm chi phí bảo trì và bảo đảm an toàn lâu dài cho hệ thống cảng biển Việt Nam.
Đặc tính kỹ thuật
Kích thước đệm va Lambda
Fender Size | H [mm] |
L [mm] |
FL [mm] |
W [mm] |
PW [mm] |
V [mm] |
M [mm] |
N [mm] |
ED [mm] |
J [mm] |
Anchor Fastener Size x Q’ty |
Weight [Kg] |
LMD-250H | 250 | 1000 | 1125 | 500 | 400 | 162 | 58 | 29 | 112,5 | 900 | M24x4 | 78 |
LMD-250H | 250 | 1500 | 1625 | 500 | 400 | 162 | 58 | 29 | 112,5 | 700 x2 | M24 x6 | 105 |
LMD-250H | 250 | 2000 | 2125 | 500 | 400 | 162 | 58 | 29 | 117,5 | 630 x3 | M24x8 | 158 |
LMD-250H | 250 | 2500 | 2625 | 500 | 400 | 162 | 58 | 29 | 112,5 | 800 x3 | M24x8 | 187 |
LMD-250H | 250 | 3000 | 3125 | 500 | 400 | 162 | 58 | 29 | 112,5 | 725 x4 | M24x l0 | 220 |
LMD-250H | 250 | 3500 | 3625 | 500 | 400 | 162 | 58 | 29 | 112,5 | 850 x4 | M24x l0 | 258 |
LMD-250H | 250 | 4000 | 4125 | 500 | 400 | 162 | 58 | 29 | 112,5 | 780 x5 | M24x l2 | 310 |
LMD-300H | 300 | 1000 | 1150 | 600 | 480 | 195 | 70 | 35 | 125 | 900 | M30x4 | 108 |
LMD-300H | 300 | 1500 | 1650 | 600 | 480 | 195 | 70 | 35 | 125 | 700×2 | M30x6 | 155 |
LMD-300H | 300 | 2000 | 2150 | 480 | 195 | 70 | 35 | 130 | 630×3 | M30x8 | 218 | |
LMD-300H | 300 | 2500 | 3150 | 600 | 480 | 195 | 70 70 |
35 | 125 | 800×3 | M30x8 | 255 |
LMD-300H | 300 | 3000 | 3650 | 600 | 480 | 195 | 70 | 35 | 125 | 725×4 | M30x10 | 335 |
LMD-300H | 300 | 3500 | 3,65 | 600 | 480 | 195 | 70 | 35 | 125 | 850×4 | M30x10 | 358 |
LMD-350H | 350 | l,000 | 1175 | 700 | 560 | 228 | 70 | 35 | 137,5 | 900 | M30x4 | 148 |
LMD-350H | 350 | 1500 | 1675 | 700 | 560 | 228 | 70 | 35 | 137,5 | 700 x2 | M30x6 | 230 |
LMD-350H | 350 | 2000 | 2175 | 700 | 560 | 228 | 70 | 35 | 142,5 | 630 x3 | M30x8 | 290 |
LMD-350H | 350 | 2500 | 2675 | 700 | 560 | 228 | 70 | 35 | 137,5 | 800 x3 | M30x8 | 380 |
LMD-400H | 400 | 1000 | 1200 | 800 | 640 | 260 | 84 | 42 | 150 | 900 | M36x4 | 210 |
LMD-400H | 400 | 1500 | 1700 | 800 | 640 | 260 | 84 | 42 | 150 | 700×2 | M36x6 | 275 |
LMD-400H | 400 | 2000 | 2200 | 800 | 640 | 260 | 84 | 42 | lSS | 630X3 | M36x8 | 405 |
LMD-400H | 400 | 2500 | 2700 | 800 | 640 | 260 | 84 | 42 | 150 | 800X3 | M36x8 | 470 |
LMD-400H | 400 | 3000 | 3200 | 800 | 640 | 260 | 84 | 42 | 150 | 725×4 | M36x10 | 545 |
LMD-400H | 400 | 3500 | 3700 | 800 | 640 | 260 | 84 | 42 | 150 | 850×4 | M36x10 | 675 |
LMD-500H | 500 | 1000 | 1250 | 1000 | 800 | 325 | 84 | 42 | 175 | 900 | M36x4 | 330 |
LMD-500H | 500 | 1500 | 1750 | 1000 | 800 | 325 | 84 | 42 | 175 | 700 x2 | M36x6 | 440 |
LMD-500H | 500 | 2000 | 2250 | 1000 | 800 | 325 | 84 | 42 | 180 | 630 x3 | M36x8 | 590 |
LMD-500H | 500 | 2500 | 2750 | 1000 | 800 | 325 | 84 | 42 | 175 | 800 x3 | M36x8 | 735 |
LMD-500H | 500 | 3000 | 3250 | 1000 | 800 | 325 | 84 | 42 | 175 | 725 x4 | M36x l0 | 875 |
LMD-500H | 500 | 3500 | 3750 | 1000 | 800 | 325 | 84 | 42 | 175 | 850 x4 | M36x l0 | 1020 |
LMD-600H | 600 | 1000 | 1300 | 1200 | 960 | 390 | 98 | 49 | 200 | 900 | M42x4 | 425 |
LMD-600H | 600 | 1500 | 1800 | 1200 | 960 | 390 | 98 | 49 | 200 | 700×2 | M42x6 | 630 |
LMD-600H | 600 | 2000 | 2300 | 1200 | 960 | 390 | 98 | 49 | 200 | 630 x3 | M42x8 | 795 |
LMD-600H | 600 | 2500 | 2800 | 1200 | 960 | 390 | 98 | 49 | 200 | 800 x3 | M42x8 | 1080 |
LMD-600H | 600 | 3000 | 3300 | 1200 | 960 | 390 | 98 | 49 | 200 | 725 x4 | M42x10 | 1200 |
LMD-600H | 600 | 3500 | 3800 | 1200 | 960 | 390 | 98 | 49 | 200 | 850 x4 | M42x10 | 1550 |
LMD-600H | 600 | 4000 | 4300 | 1200 | 960 | 390 | 98 | 49 | 200 | 780×5 | M42x12 | 1690 |
LMD-800H | 800 | 1000 | 1400 | 1500 | 1300 | 520 | 110 | 55 | 250 | 900 | M48x4 | 860 |
LMD-800H | 800 | 1500 | 1900 | 1500 | 1300 | 520 | 110 | 55 | 250 | 700 x2 | M48x6 | 1160 |
LMD-800H | 800 | 2000 | 2400 | 1500 | 1300 | 520 | 110 | 55 | 255 | 630 x3 | M48x8 | 1490 |
LMD-800H | 800 | 2500 | 2900 | 1500 | 1300 | 520 | 110 | 55 | 250 | 800 x3 | M48x8 | 1810 |
LMD-800H | 800 | 3000 | 3400 | 1500 | 1300 | 520 | 110 | 55 | 250 | 725 x4 | M48x l0 | 2175 |
LMD-800H | 800 | 3500 | 3900 | 1500 | 1300 | 520 | 110 | 55 | 250 | 850 x4 | M48x l0 | 3000 |
LMD-1000 | 1000 | 1000 | 1500 | 1800 | 1550 | 650 | 110 | 55 | 300 | 900 | M48x4 | 1235 |
LMD-1000 | 1000 | 1500 | 2000 | 1800 | 1550 | 650 | 110 | 55 | 300 | 700×2 | M48x6 | 1850 |
LMD-1000 | 1000 | 2000 | 2500 | 1800 | 1550 | 650 | 110 | 55 | 305 | 630×3 | M48x8 | 2405 |
LMD-1000 | 1000 | 2500 | 3000 | 1800 | 1550 | 650 | 110 | 55 | 300 | 800X3 | M48x8 | 2700 |
LMD-1000 | 1000 | 3000 | 3500 | 1800 | 1550 | 650 | 110 | 55 | 300 | 725×4 | M48x10 | 3340 |
Mác cao su đệm va Lambda
Rubber Class | CLS – S | CLS – S | CLS – 0 | CLS – 1 | CLS – 2 | CLS – 3 | CLS – 4 | ||||||
Deflection | 52.5% | 55% | 52.5% | 55% | 52.5% | 55% | 52.5% | 55% | 52.5% | 55% | |||
250 | E | 25.0 | 26.5 | 22.5 | 24.0 | 20.0 | 20.5 | 16.0 | 17.0 | 13.0 | 13.6 | ||
R | 240 | 262 | 218 | 236 | 185 | 202 | 150 | 169 | 124 | 132 | |||
300 | E | 36.0 | 38.0 | 32.5 | 34.5 | 27.9 | 30.0 | 23.1 | 24.5 | 18.5 | 19.5 | ||
R | 286 | 313 | 256 | 282 | 222 | 243 | 185 | 200 | 148 | 162 | |||
350 | E | 49.0 | 52.0 | 44.5 | 47.0 | 38.0 | 40.1 | 32.0 | 33.5 | 25.5 | 26.9 | ||
R | 333 | 366 | 301 | 330 | 258 | 263 | 216 | 236 | 173 | 189 | |||
400 | E | 64.0 | 68.0 | 57.8 | 61.5 | 50.0 | 52.5 | 41.5 | 43.9 | 33.0 | 35.0 | ||
R | 380 | 417 | 343 | 378 | 295 | 323 | 246 | 268 | 197 | 216 | |||
500 | E | 100 | 108 | 90.0 | 96.0 | 77.5 | 82.5 | 64.5 | 68.5 | 51.5 | 54.5 | ||
R | 475 | 522 | 430 | 472 | 369 | 404 | 308 | 339 | 246 | 268 | |||
600 | E | 144 | 154 | 131 | 139 | 112 | 119 | 93.0 | 98.5 | 74.5 | 78.9 | ||
R | 575 | 623 | 515 | 565 | 442 | 484 | 369 | 404 | 296 | 323 | |||
800 | E | 256 | 272 | 231 | 245 | 198 | 212 | 166 | 176 | 133 | 140 | ||
R | 762 | 834 | 688 | 752 | 590 | 646 | 490 | 539 | 393 | 430 | |||
1000 | E | 340 | 424 | 362 | 383 | 310 | 329 | 260 | 275 | 208 | 220 | ||
R | 952 | 1044 | 860 | 944 | 740 | 805 | 614 | 672 | 492 | 540 |
Lắp đặt
- Chuẩn bị mặt bằng và các dụng cụ cần thiết:
- Xác định vị trí lắp đặt theo bản vẽ thiết kế.
- Đảm bảo bề mặt bê tông nơi lắp đặt sạch sẽ và không có vật cản.
- Chuẩn bị các dụng cụ cần thiết như bu-lông neo, keo hóa chất hoặc sika, và dụng cụ cẩu nâng.
- Lắp đặt bu-lông neo:
- Nếu bu-lông neo được lắp đặt trong quá trình đổ bê tông, cần đảm bảo bu-lông được chôn đúng vị trí và cố định chắc chắn.
- Nếu lắp đặt sau, sử dụng bu-lông hóa chất hoặc keo sika để cố định bu-lông vào bề mặt bê tông. Việc này cần được thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật nhằm đảm bảo độ an toàn và độ bền cho hệ thống đệm va.
- Lắp đặt đệm chống va:
- Đặt đệm va đúng vị trí, đảm bảo các lỗ bu-lông trùng khớp với bu-lông neo đã lắp.
- Sử dụng cần cẩu hoặc thuyền hỗ trợ để nâng đệm lên đúng vị trí, nhất là đối với các đệm lớn và nặng.
- Siết chặt bu-lông:
- Dùng dụng cụ chuyên dụng để siết chặt các bu-lông liên kết đệm va với bề mặt cảng. Đảm bảo đệm va được cố định chắc chắn, không dịch chuyển.
- Kiểm tra và hoàn thiện:
- Kiểm tra lại toàn bộ hệ thống lắp đặt, đảm bảo các bu-lông đã được siết chặt đúng lực theo yêu cầu.
- Đảm bảo vị trí lắp đặt đệm chính xác theo bản vẽ thiết kế, đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn cảng biển.
- Kiểm tra và bảo trì định kỳ:
- Sau khi lắp đặt hoàn tất, hệ thống đệm va cần được kiểm tra định kỳ để đảm bảo hoạt động ổn định và tuổi thọ lâu dài.
Lưu ý, việc lắp đặt cần được thực hiện bởi đội ngũ kỹ thuật có kinh nghiệm để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả cho hệ thống cảng.
Chất lượng đệm va Lambda, V Fender, Arch Fender
Đệm va Lambda, V Fender, và Arch Fender (thường được gọi chung là đệm va hình chữ V hoặc hình thang) là các loại đệm chống va có độ bền cao, đáng tin cậy, phù hợp cho các cảng tiếp nhận nhiều loại tàu với điều kiện khác nhau. Những loại đệm này thường được làm từ cao su, được thiết kế để cung cấp khả năng hấp thụ năng lượng tuyệt vời và giảm lực phản hồi, giúp đảm bảo an toàn tối đa cho tàu thuyền và kết cấu của bến cảng.
Đệm va Arch đã được sử dụng từ những năm 1960 và nổi tiếng với thiết kế đơn giản nhưng hiệu quả, mang lại hiệu suất ổn định và đáng tin cậy trong nhiều môi trường biển khác nhau. Đệm này có thể được trang bị thêm các tấm lót ma sát thấp, thường được làm từ vật liệu như UHMW-PE (Polyethylene có trọng lượng phân tử cực cao), giúp giảm ma sát giữa tàu và đệm, từ đó kéo dài tuổi thọ cho sản phẩm. Đệm Arch thường được lắp đặt tại các bến cảng phục vụ các tàu nhỏ hơn như tàu kéo, sà lan và tàu chở hàng thông thường.
Đệm va V và Lambda có hình dạng tương tự với đệm Arch, cũng mang lại hiệu suất cao, đặc biệt khi phải chịu tải trọng lớn. Những đệm này được thiết kế để chịu được lực cắt mạnh và có khả năng chống mài mòn tốt, làm cho chúng phù hợp cho các ứng dụng yêu cầu độ bền cao. Việc lắp đặt các loại đệm này rất linh hoạt, có thể lắp theo chiều dọc hoặc ngang tùy theo thiết kế của bến cảng.
Các loại đệm này đặc biệt hữu ích cho nhiều loại bến tàu khác nhau, bao gồm bến tàu RoRo (tàu Roll-on/Roll-off), các bến tàu chở hàng tổng hợp, và bến cảng cho tàu kéo. Sự kết hợp giữa khả năng hấp thụ năng lượng cao và lực phản hồi thấp giúp bảo vệ cả tàu và cảng khỏi va chạm trong quá trình cập bến và neo đậu
Các công trình đã thực hiện
- Cảng kho xăng dầu K662 – Tổng kho xăng dầu quân đội : NT – CSS 1000H, NT – CSS 1250H
- Cải tạo cảng Quốc Phòng Quân Khu 7 : NT – CSS 800H
- Cảng quốc phòng Quân Khu 7 : NT – CSS 1000H
- Cảng Bắc Vân Phong : NT – CSS 1150H
- Xi măng Xuân Thành – Khánh Hòa : NT – CSS 800H
- Nhà máy Nhiệt Điện Sông Hậu 1- Gói thầu BS04 : NT – CSS 1000H , NT – CSS 1250H
- Cầu cảng A3 và A3 mở rộng – Cảng Gò Dầu, Đồng Nai : NT – CSS 1000H
- Nhà máy xi măng Xuân Thành – Cam Ranh : NT – CSS 800H
- Nhà máy xi măng Thăng Long – Quảng Ninh : NT – CSS 1150H
- Cảng Gò Dầu B – Cảng Đồng Nai : NT – CSS 1000H
- Cảng Vissai – Nghệ An : NT – CSS 1150H
- Cảng Hòa Phát : NT – CSS 1250H
- Cảng xăng dầu 8 Petrolimex Bắc Vân Phong: NT – CSS 1600H
- Cảng Vĩnh Tân 2 – NT CSS 1150H
- Cảng Chu Lai – Trường Hải : NT – CSS 1450H
Các loại đệm chống va khác